Kiểu | Nitrocellulose(Khô) | Thành phần dung môi | |
Este etyl -este butyl | 95% ethanol hoặc IPA | ||
H 1/4b | 35%±2% | 50%±2% | 15%±2% |
H 1/4c | 35%±2% | 50%±2% | 15%±2% |
H 1/2 | 35%±2% | 50%±2% | 15%±2% |
H1 | 14%±2% | 80%±2% | 6%±2% |
H5 | 14%±2% | 80%±2% | 6%±2% |
H20 | 14%±2% | 80%±2% | 6%±2% |
★ Thông số kỹ thuật bên dưới chỉ mang tính chất tham khảo. Công thức có thể được tùy chỉnh theo yêu cầu đặc biệt của khách hàng.
1. Dễ sử dụng, nên được kiểm soát như chất lỏng dễ cháy 3.2 trong quá trình vận chuyển, lưu trữ và sử dụng.
2. Sản phẩm có độ ổn định tốt, đáp ứng được yêu cầu về an toàn lưu trữ và vận chuyển.
Các giải pháp keo dán nitrocellulose tại nhà máy của chúng tôi là giải pháp lý tưởng cho các liên kết bền chắc. Được pha chế chính xác tại cơ sở hiện đại của chúng tôi, giải pháp này mang lại các đặc tính liên kết vượt trội và lý tưởng cho nhiều ứng dụng khác nhau. Nhờ công thức khô nhanh và hiệu suất cao, nó đảm bảo liên kết nhanh và đáng tin cậy. Hãy tin tưởng vào chất lượng và kinh nghiệm liên kết liền mạch của chúng tôi cho mọi nhu cầu liên kết của bạn.
6 tháng nếu bảo quản đúng cách.
1. Đóng gói trong thùng thép mạ kẽm (560×900mm). Trọng lượng tịnh là 190kg cho mỗi phuy.
2. Đóng gói trong thùng nhựa (560×900mm). Trọng lượng tịnh là 190kg cho mỗi thùng.
3. Đóng gói trong thùng phuy 1000L tấn (1200x1000mm). Trọng lượng tịnh là 900kg cho mỗi thùng.


A. Sản phẩm phải được vận chuyển và lưu trữ theo quy định của nhà nước về vận chuyển và lưu trữ hàng nguy hiểm.
B. Bao bì phải được xử lý cẩn thận và tránh va chạm với các vật dụng bằng sắt. Không được phép để bao bì ở ngoài trời hoặc dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc vận chuyển sản phẩm bằng xe tải mà không có bạt che.
C. Không vận chuyển và lưu trữ sản phẩm chung với axit, kiềm, chất oxy hóa, chất khử, chất dễ cháy, chất nổ và chất đánh lửa.
D. Bao bì phải được giữ trong kho chứa đặc biệt, nơi thoáng mát, có biện pháp phòng cháy và không có vật dễ cháy gần đó.
E. Chất chữa cháy: Nước, Cacbon Dioxide.