Tiêu chuẩn thông số kỹ thuật bông tinh chế dòng M cho CELLULOSE ETHER | ||||||||||
Các loại | M5 | M15 | M30 | M60 | M100 | M200 | M400 | M650 | M1000 | |
Độ nhớt (mPa.giây) | 0~9 | 10~20 | 21~40 | 41~70 | 71~120 | 121~300 | 301~500 | 501~800 | >800 | |
Mức độ trùng hợp | 600 | 600~800 | 801~1000 | 1001~1300 | 1301~1600 | 1601~1900 | 1901~2200 | 2201~2400 | 2401~2600 | ≥2600 |
Alpha-cellulose%≥ | 98.0 | 96.0 | 98 | 98,5 | 98,8 | 99.0 | 99.0 | 99.0 | 99.0 | 99.0 |
Độ ẩm % ≤ | 8.0 | 8.0 | 8.0 | 8.0 | 8.0 | 8.0 | 8.0 | 8.0 | 8.0 | 8.0 |
Độ hấp thụ nước g/15g | 150 | 150 | 150 | 150 | 150 | 150 | 150 | 150 | 150 | 140 |
Hàm lượng tro % ≤ | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 |
Axit sunfuric không hòa tan % ≤ | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,15 | 0,15 | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
Độ sáng % ≥ | 85 | 80 | 80 | 80 | 85 | 85 | 80 | 80 | 75~87 | 75~87 |
● Tất cả nguyên liệu thô chúng tôi sử dụng xơ bông Tân Cương và Trung Á, xơ bông có độ trưởng thành cao, bông tinh chế được làm từ xơ bông có hàm lượng alpha cellulose cao, phản ứng ete hóa để giảm mức độ trùng hợp ở biên độ nhỏ.
● Nhờ sử dụng công nghệ sản xuất tiên tiến và hợp lý, độ trắng của bông tinh chế có thể đạt tới 87%, độ trùng hợp có thể đạt tới hơn 2800, hàm lượng tạp chất thấp, không có sợi khác (không có ba sợi).

Bông tinh chế là nguyên liệu chính để sản xuất nitrocellulose (nitrocellulose), được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm, y học, hóa chất hàng ngày, nhựa, điện tử, sản xuất giấy, luyện kim, hàng không vũ trụ và các lĩnh vực khác, được gọi là "bột ngọt công nghiệp đặc biệt".